1. Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ

– Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh.

– Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

  1. Đối tượng giải quyết

Công dân Việt Nam đã đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.

  1. Thành phần hồ sơ

  Hồ sơ ghi vào sổ việc kết hôn lập thành 01 bộ hồ sơ, bao gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn (theo mẫu);

– Bản sao Giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

– Bản sao một trong các giấy tờ chứng minh về nhân thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế) của cả hai bên nam, nữ;

– Trường hợp giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp ghi thông tin về giấy tờ chứng minh về nhân thân (ví dụ: hộ chiếu), thì phải nộp bản sao của loại giấy tờ chứng minh nhân thân đó;

– Bản sao sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú của người có yêu cầu.

Lưu ý: Trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  1. Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

  1. Lệ phí

50.000 đồng/trường hợp.

 

  1. Thông tin lưu ý

– Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh tiếp nhận hồ sơ ghi vào sổ việc kết hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam thường trú tại Thành phố và trường hợp không có hoặc chưa có đăng ký thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại Thành phố theo quy định của pháp luật về cư trú;

– Hồ sơ ghi vào sổ việc kết hôn phải do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp;

– Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ phải được chứng thực hợp lệ. Trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu;

– Các văn bản do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Văn bản được cấp từ cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài đang trú đóng tại Việt Nam thì do Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan Ngoại vụ được Bộ Ngoại giao Việt Nam ủy nhiệm hợp pháp hóa lãnh sự;

–  Văn bản được cấp từ nước ngoài do cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước đó hợp pháp hóa. Trường hợp văn bản được cấp từ nước ngoài đã mang về Việt Nam nhưng chưa được hợp pháp hóa thì văn bản này phải thông qua cơ quan Ngoại giao của nước cấp văn bản đang trú đóng tại Việt Nam thị thực. Sau đó, Bộ Ngoại giao Việt Nam hay cơ quan Ngoại vụ được Bộ Ngoại giao Việt Nam ủy nhiệm hợp pháp hóa lãnh sự;

– Danh sách các nước và các loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự xem tại Trang Thông tin điện tử của Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao Việt Nam tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn)./.