Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành mật số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
Thông tư hướng dẫn chi tiết Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hồ sơ thủ tục, biểu mẫu khai nộp thuế, miễn giảm thuế, hoàn thuế; kiểm tra thanh tra thuế; quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử… và một số vấn đề khác liên quan.
Theo đó, các hồ sơ khai thuế, miễn giảm, hoàn thuế… nộp từ ngày 1/1/2022 trở đi, bao gồm cả hồ sơ khai quyết toán thuế năm 2021 bắt buộc phải áp dụng các mẫu biểu mới ban hành tại Thông tư này.
Đối với đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh ngoài tỉnh là cơ sở sản xuất, doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai thuế GTGT tập trung và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/GTGT kèm bảng phân bổ thuế GTGT cho các địa phương theo mẫu số 01-6/GTGT (ban hành tại Phụ lục II Thông tư này) đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp (khoản 3 Điều 13).
Đối với đơn vị phụ thuộc trực tiếp bán hàng và có sử dụng hóa đơn, theo dõi hạch toán đầy đủ thuế GTGT đầu ra, đầu vào thì đơn vị phụ thuộc tự khai thuế, nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị phụ thuộc (khoản 4 Điều 13).
Bãi bỏ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016; Thông tư số 31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017; Thông tư số 208/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015; Thông tư số 71/2010/TT-BTC ngày 07/5/2010; Thông tư số 06/2017/TT-BTC ngày 20/01/2017; Thông tư số 79/2017/TT-BTC ngày 01/8/2017.
Bãi bỏ Điều 1 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; Điều 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21 Chương IV Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014; Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015; Điều 17, khoản 3 Điều 18 Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016; Điều 3 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016; Điều 3, Điều 4, Điều 12, Điều 20 và Điều 23 Thông tư số 36/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016; Điều 4, Điều 25 và Điều 26 Thông tư số 176/2014/TT-BTC ngày 17/11/2014; Điều 3, Điều 4, điểm b khoản 1 Điều 7 và điểm c, d, đ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 22/2010/TT-BTC ngày 12/02/2010; Khoản 2, khoản 3, khoản 4 Mục II Phần B và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Mục IV Phần B Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008; Điểm a, điểm b khoản 1 Điều 21 Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014; Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số 206/2014/TTLT-BTC-BQP ngày 24/12/2014; Điểm b khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 85/2005/TTLT-BTC-BCAs ngày 26/9/2005; Điều 5, Điều 6, Điều 24, khoản 1, các điểm a, b, c, d, đ, e.3, e.4, e.5, e.6, e.7 khoản 2, khoản 7, khoản 8 Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013; Khoản 1, khoản 2, các điểm a.1, a.2, a.3, a.4, b, c, d, đ khoản 3, khoản 4, các điểm b, c, d, đ khoản 6 Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Phụ lục 02 và mẫu biểu Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022./.
Nội dung trên đây chỉ mang tính chất thông tin, không phải là ý kiến tư vấn của Lê Nguyễn và Lê Nguyễn không chịu trách nhiệm trong mọi trường hợp. Đối với từng trường hợp cụ thể, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Lê Nguyễn để được giải đáp.